Home / cách viết cấu hình electron của ionCÁCH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON CỦA ION21/08/2021A.Lí thuyếtI. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử:Quy tắc: "Các electron trong nguyên tử lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao"- Từ trong ra ngoài có 7 mức năng lượng, tương đương với 7 lớp e- Trong các lớp: Các e lần lượt chiếm các phân lớp theo phân mức năng lượng tăng dần là s, p, d, f…- Thứ tự sắp xếp theo mức năng lượng: 1s 2s 3s 3p 4s 3d 4p 5s ...Bạn đang xem: Cách viết cấu hình electron của ionII.Cấu hình electron của nguyên tử1.Cấu hình electron của nguyên tử- Là cách để mô tả sự xắp sếp các e trong nguyên tử trong các lớp và phân lớp- Cách biểu diễn cấu hình (dạng chữ số): nlaTrong đó:n: STT của lớp.l: tên phân lớp.a: Số e có mặt tại phân lớp và lớp tương ứngVD: 1s1 là cấu hình với 1 e tại phân lớp s của lớp thứ 1 (phân lớp 1s)* Các bước viết cấu hình electron:- Xác định số electron của nguyên tử.- Điền e vào các phân lớp theo thứ tự mức năng lượng. (Chú ý đến số e tối đa cho các phân lớp)VD:Ne (Z=10): 1s22s22p6Cl (Z=17):1s22s22p63s23p5Ar (Z=18):1s22s22p63s23p6Hoặc viết gọn: 3s23p6Fe (Z=26):1s22s22p63s23p63d64s2Hoặc viết gọn: 3d64s2Cấu hình e có thể viết theo từng lớp, ví dụ Na cócấu hình 1s22s22p63s1 có thể được viết gọn dưới dạng 2, 8, 1.* Nguyên tố họ s, họ p, họ d:- e cuối cùng điền vào phân lớp nào thì nguyên tố là họ đấyVD:- Ar là nguyên tố p vì electron cuối cùng của Ar điền vào phân lớp p.- Fe là nguyên tố d vì electron cuối cùng của Fe điền vào phân lớp d.2.Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu- SGK.- Nhận xét: Các nguyên tố đều họ s và p3.Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng- Đối với tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (không tham gia vào các phản ứng hóa học (trừ một số đk đặc biệt).- Khí hiếm: có 8 electron lớp ngoài cùng (trừ He có 2 electron lớp ngoài cùng)- Kim loại: 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng- Phi kim: 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng- Nguyên tử có 4 electron ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tốkim loại hoặc phi kim.B. Bài tập1. Dạng 1:Tìm nguyên tố và viết cấu hình electron của nguyên tử- Tìm Z =>Tên nguyên tố, viết cấu hình electron.VD:Một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z =19. Số lớp electron trong nguyên tử X làA. 4 B.Xem thêm: Xem Dung Lượng Card Màn Hình Máy Tính Chưa Đầy 5 Phút, Cách Kiểm Tra Card Màn Hình Có Bao Nhiêu Gb 5 C. 3 D. 6Z = 19⇒ Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1 ⇒ có số lớp e là 42. Dạng 2: Viết cấu hình electron của ion - Xác định tính chất của nguyên tốa. Từ cấu hình e của nguyên tử =>Cấu hình e của ion tương ứng.- Cấu hình e của ion dương: bớt đi số e ở phân lớp ngoài cùng của ngtử bằng đúng điện tích ion đó.- Cấu hình e của ion âm: nhận thêm số e bằng đúng điện tích ion đó vào phân lớp ngoài cùng của ngtử.b. Dựa vào cấu hình e, xác định cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố.- Lớp ngoài cùng có 8 e làngtố khí hiếm.- Lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 e lànguyên tố kim loại.- Lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 lànguyên tố phi kim- Lớp ngoài cùng có 4 e có thể là kim loại, hay phi kim.VD1: Cu2+ có cấu hình electron làA. 1s22s22p63s23p63d94s2 B. 1s22s22p63s23p63d104s1 C. 1s22s22p63s23p63d9 D. 1s22s22p63s23p63d8Hướng dẫn: Cấu hình e của Cu:1s22s22p63s23p63d104s1⇒Cấu hình e của Cu2+là:1s22s22p63s23p63d9